Mật Tạng Phật Giáo Việt Nam (2 Tập) – Thích Viên Đức, Thích Thiền Tâm, Thích Quảng Trí, Thích Thông Đức, Cư sĩ Huyền Thanh

600,000 

Mật Tạng Phật Giáo Việt Nam 2 Tập

Ban phiên dịch: Thích Viên Đức, Thích Thiền Tâm, Thích Quảng Trí, Thích Thông Đức, Cư sĩ Huyền Thanh, Như Pháp Quân

VIỆN TRIẾT LÝ VIỆT NAM  &  TRIẾT HỌC THẾ GIỚI XUẤT BẢN

346 + 442 Trang

Gia  Đình  Cư  sĩ  Liên  Hoa Phát tâm ấn tống cúng dường PHẬT GIÁO VIỆT NAM
In lần thứ nhất tại California, Hoa Kỳ
Phật lịch 2543 – 1999

Mô tả

MỤC LỤC MẬT TẠNG PHẬT GIÁO PHẬT VIỆT NAM TẬP I

Thay lời tựa

*  Mật Tạng Việt Nam Số 1:

–   Phật nói kinh Bí Mật Tam muội Giáo Vương, Quyển thứ Nhất. Nhất thiết Như Lai Đại Thừa hiện chứng tam muội Kim Cang Nghi quĩ hội,

–   Phật nói kinh Bí Mật tam Muội Đại Giáo Vương, Quyển Nhì. Chuyển tự Luân mạn đà la hội,

–   Phật nói kinh Bí Mật Tam Muội Đại Giáo Vương, Quyển Ba,

–   Phật nói kinh Bí Mật Tam Muội Đại Giáo Vương,Quyển Tư,

–   Phật Tâm trung Tâm ấn phẩm trung, Quyển Hạ. A súc Như Lai niệm tụng cúng dường pháp,

–  Dược sư Lưu ly Quang Như Lai tiêu tai trừ nạn nghi quĩ, số 922,

–   Dược sư Lưu Ly Quang Như Lai quán hạnh nghi quĩ pháp, số 923,

–   Dượchơn ngôn sư Như Lai niệm tụngnghi quĩ, số94,

–   Đại Phật Đảnh Quảng Tu Đà La Ni Kinh, Quyển Nhất,

* Phẩm tựa thứ Nhất: A Ca Ni tra Thiên thỉnh vấn,

* Phẩm thứ Nhì: Công Năng Trì Chú,

*  Phẩm thứ ba: Chư Phật sáu phương hiện lại,

–   Đại Phật Đảnh Quảng Tụ Đà La Ni kinh, Quyển Nhất, số 946.

*  Phẩm thứ Tư: Phổ Hưng Diệt tội,

Phẩm thứ  Năm: Nhân Dược phương nhất thế Quang minh,

Phẩm thứ Sáu: Diên niên dược pháp,

Phẩm thứ Bảy: Nhãn dược145.

Phẩm thứ Tám:Tướng mạng Chứ sư tự chứng,147.

Phẩm thứ chín: Quán Thế Âm, văn Thù Sư Lợi bồ Tát dữ ngyuện, trang 149.

Phẩm thứ Mười: Tiên du,150.

Phẩm thứ Mười Một: Kiến tạo trân boả, 153.

Đại Phật Đảnh Quảng Tụ Đà La Ni Kinh, Quyển Tư.

Phẩm thứ Mười Ba: Kiến triệu thỉnh chư Phật,155.

Phẩm thứ Mười Bốn: Thư hoàng dược pháp và Bí Mật Đàn Pháp,163.

Phẩm thứ Mười Lăm: Biện Thất chủng Phật đảnh trì tụng biến số thành tựu, 168.

– Đại Phật Đảnh Quảng Tụ Đà La Ni Kinh, Quyển Năm.

Phẩm thứ Mười Sáu: mật đàn bát lượng đại đàn pháp,174.

Phẩm thứ Mười Bảy: Ái lạc được pháp,177.

Phẩm thứ Mười Tám: Thành Tựu Chư sư Y thường,180.

Phẩm thứ Mười Chín Chú sư Tự trước chú tác,181.

Phẩm thứ hai Mươi: Chú sư thác dục,182.

Phẩm Hai  Mươi Mốt: Pháp Liên Hoa hoạ tượng,183.

Phẩm Hai Mươi Hai: Tổng nhiếp phẩm thứ nhất thiết chư bộ hộ thủ ấn,185.

Phẩm Hai Mươi Ba: Đại Đàn công năng, 189.

Mật Tạng Việt Nam Số 2

– Đại Phật đảnh Như Lai phóng Quang Tất đát đa bát ra Đại thần lực đô nhiếphẩm thứ nhất thiết chú vương đà la ni đại oai đức tối thắng Kim luân tam muội , Phẩm thứ Nhất, số 947, trang 194.

– Đại Phật đảnh Như Lai phóng quang Tất đát ra chư Bồ tát vạn hạnh, Phẩm thứ nhì,211.

– Đại Phật đảnh Như Lai phóng quang Tất đát đa chư Kim Cang ,Phẩm thứ ba, 213.

– Đại Phật đảnh Như Lai phóng quang Tất đát đa chư Thiên, Phẩm thứ Tư,216.

– Đại Phật đảnh Như Lai tín triệu nhất thiết tiểu thiên ấn chú pháp,Phẩm thứ Năm, 219.

– Như Lai khẩu ấn triệu nhất thiết Dạ xoa tướng quân, Phẩm thứ Sáu, 221.

Mật Tạng Việt Nam Số Ba.

–    Kim luân vương Phật đảnh yếu lược niệm tụng pháp, số 948, trang 225.

Mật Tạng Việt Nam số 4.

– Kỳ trì tối thắng kim luân Phật đảnh niệm tụng nghi quĩ pháp yếu, số 948,

Mật Tạng Việt Nam Số 5.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tựu đảnh luân vương, Quyển thứ Nhất, số 950

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương kinh, Phẩm Hai: thị hiện chơn ngôn đại oai đức 243.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương,Quyển thứ Hai.p Ba: Thơ tượng nghi quĩ, 255.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Phẩm thứ Tư: Hành, 262.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Phẩm thứ Năm: Nghi quĩ,265.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Phẩm thứ Sáu: Phân biệt tướng Bí mật, trang 265.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Quyển thứ ba, Phẩm thứ Bảy: Mật pháp thành tựu,

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Phẩm thứ Tám: Bí ấn, 302.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Quyển thứ Tư. Phẩm Bí ấn(tiếp theo), trang 311.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Phẩm thứ Chín: Chư pháp thành tựu, 321.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Phẩm thứ Mười: Thế thành tựu, 335.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương, Quyển thứ Năm, Phẩm thứ Mười một: Vô năng thắng gia trì, trang 344.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Phẩm thứ Mười Hai: Chúng họchơn ngôn,348.

– Bồ đề tràng sở thuyết nhất tự đảnh luân vương. Phẩm thứ Mười ba: Hộ ma, 351.

Mật Tạng Việt Nam Số 6

–  Phật nói xí thạnh quang đại oai đức tiêu tai cát tường đà la ni kinh, số 963,

Mật Tạng Viết Nam số 7

– Phật nói đại oai đức Kim luân Phật đảnh xí thạnh quang Như Lai tiêu trừ nhất thiết tai nạ đà la ni kinh, số 964, trang 361.

Mật Tạng Viết Nam số 8
–   Đại Diệu Kim Cang đại cam lồ Quân trà lợi Diễm

Man Xí thạnh Phật đảnh kinh, số 965, trang 364.

Mật Tạng Việt Nam số 9

– Đại thánh Diệu Cát Tường Bồ tát nói trừ tai Giáo linh pháp Pháp luân, số 966. Trang 375.

Mật Tạng Việt Nam số 10

–    Phật đảnh Tôn Thắng đà la ni kinh, số 967

Mật Tạng Việt Nam số 11

– Phật đảnh Tôn Thắng đà la ni kinh, số 968,

Mật Tạng Việt Nam số 12

– Phật đảnh Tôn Thắng đà la ni kinh, số 969

– Phật đảnh Tôn Thắng đà la ni kinh, Phụ: Đại luân Kim Cang đà la ni,

Mật Tạng Viết Nam số 13

– Tôn Thắng Phật đảnh đà la ni tịnh trừ nghiệp phẩm thứ chướng chú kinh, số 970

Mật Tạng Việt Nam số 14

– Phật đảnh Tôn Thắng đà la ni kinh, số 971,

Mật Tạng Việt Nam số 15
Phật đảnh Tôn Thắng đà la ni niệmật Tạng Viết Nam số 7

Tụng nghi quĩ, pháp, số 972

Mật Tạng Việt Nam số 16

– Tôn Thắng phật đảnh tu Du dà pháp nghi quĩ, Quyển Thượng, số 973.

Phẩm thứ Nhất: Tôn Thắng chơn ngôn ,

Phẩm thứ Hai: Tôn Thắng chơn ngôn pháp tắc trì tụng,

Phẩm thứ Ba: Triệu thỉnh Bổn tôn,

Phẩm thứ Tư: Tu Du dà phụng hiến hương hoa,

Phẩm thứ Năm: Tu du dà ngũ trí,

Phẩm thứ Sáu: Tu Du dà Bổn tôn chơn ngôn

Phẩm thứ Bảy: Tu Du dà hoạ tượng,

– Tôn Thắng Phật Đảnh chơn ngôn Du dà pháp, Quyển Hạ.

Phẩm thứ Tám: Đại quán đảnh mạn đà la,

Phẩm thứ Chín: Chứng Du dà Tất địa,

Phẩm thứ Mười: Du dà Tất địa,

Phẩm thứ Mười Một: Du dà cầu pháp,

Phẩm thứ Mười Hai: nhập phẩm thứ thành tựu cảnh giới,

Mật Tạng Việt Nam số 17

– Phật đảnh Tôn Thắng đà la ni kinh, số 974A,

Mật Tạng Việt Nam số 18
– Ngũ  đại Hư Không tạng Bồ tát tật đại thần nghiệm.

Bí mật thức kinh, Quyển Ba Mật Tạng, số 1194,

Ngũ đại Hư không tạng Bồ tát thành tựu Tất địa, Phẩm thứ Hai,

MỤC LỤC MẬT GIÁO BỘ QUYỂN HAI

ĐẠI CHÁNH NGUYÊN BẢN

ĐẠI TẠNG KINH

1- Phật Tâm Kinh Phẩm. Q. Thượng, MT Bộ 2 . Số 920 (Tr. 02 – 08)

2- Phật Tâm Trung Tâm Ấn. Q. Hạ, MT Bộ 2. Số 920b (Tr.08 – 15)

3- Kim Cương Đỉnh Kinh Quán Tự Tại Vương Như Lai Tu hành pháp

MT Bộ 2. Số 931 (Tr.72 – 75).

4- Phật thuyết Vô Lượng Thọ Công Đức Đà-La-Ni Kinh. MT Bộ 2. Số 934 (Tr.80).

5- Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh – Phẩm Nhập Pháp

Giới- Tứ Thập Nhị Tự Quán Môn. MT Bộ 2. Số 1019.

6- Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh – Phẩm Nhập Pháp Giới- Đốn chứng Tỳ-lô-giá-na Pháp thân Tự luân Du già Nghi quỹ. MT Bộ 2. Số 1020.

7- Đại Thừa Vô Lượng Thọ Kinh. MT Bộ 2. Số 936 (Tr.82 – 84).

8- Phật thuyết Đại Thừa Thánh Vô Lượng Thọ Quyết Định Quang Minh Vương Như Lai Đà-la-ni. MT Bộ 2. Số 937 (Tr.85 – 86).

9- Cửu Phẩm Vãng sanh A-Di-Đà Tam-ma-địa Tập Đà la ni Kinh.

MT Bộ 2. Số 933 (Tr. 79 – 80).

10- Phổ Biến Quang Minh Thanh Tịnh Xí Thịnh Như Ý Bảo Ấn Tâm Vô Năng Thắng Đại Minh Vương Đại Tùy Cầu Đà-La-Ni Kinh. Quyển Thượng. MT Bộ 3. Số 1153 (Tr. 616 – 632).

11-  Phổ Biến Quang Minh Thanh Tĩnh Xí Thịnh Như Ý Bảo ấn Tâm Vô Năng Thắng Đại Minh Vương Đại Tùy Cầu Đà-la-ni Kinh. Quyển Hạ.

12-  Phật thuyết Thần chú Tùy Cầu Tức Đắc Đại Tự Tại Đà-la-ni Kinh

MT Bộ 3. Số 1154 (Tr.637 – 644).

13-  Kim Cương Đảnh Du già Tối Thắng Bí Mật Thành Phật Tùy Cầu Tức Đắc Thần Biến Gia Trì Thành Tựu Đà-la-ni Nghi quỹ.

MT Bộ 3. Số 1155 (Tr.644 – 649).

14- Đại Tùy Cầu Tức Đắc Đà-la-ni Minh Vương Sám Hối Pháp. MT Bộ 3. Số 1156 A (Tr.649 – 650).

15- Tông Quyến Tăng Chánh- Khẩu truyền của Đường Quốc Sư.

MT Bộ 3. Số 1156 B (Tr.650 – 651).

16- Dược Sư Lưu Ly Quang Thất Phật Bổn nguyện Công Đức Kinh

Niệm tụng Nghi quỹ. Quyển Thượng. MT Bộ 2. Số 925a (Tr.33 – 37).

17- Dược Sư Lưu Ly Quang Thất Phật Bổn nguyện Công Đức Kinh Niệm tụng Nghi quỹ. Quyển Hạ. MT Bộ 2 Số 925b (Tr.37 – 41).

18- Dược Sư Lưu Ly Quang Thất Phật Bổn nguyện Công Đức Kinh  Niệm tụng Nghi quỹ Cúng dường Pháp. MT Bộ 2. Số 926 (Tr.41 – 48).

19- Dược Sư Thất Phật Cúng dường Nghi quỹ Như Ý Kinh. MT Bộ 2 Số 927 (Tr.48 – 62).

20- Dược Sư Thất Phật Cúng dường Nghi quỹ. MT Bộ 2 Số 928 (Tr. 62 – 67).

21- Công Đức Thiên Pháp., 1 quyển. MT Bộ 1 (Tr. 874 – 877).

22- Quán Tự Tại Thành Tựu Du già Liên Hoa Bộ Niệm tụng Pháp

môn. MT Bộ 3 Số 1030 (Tr.01 – 04).

23- Cực Lạc nguyện văn. MT Bộ 2 Số 935 (Tr. 80 – 82).

24- Mẫu Lê Đà la ni Chú Kinh . MT Bộ 2 Số 1007 (Tr.657 – 668).

25- Tăng Huệ Đà la ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1372 (Tr.889).

26- Phật thuyết Túc Mạng Trí Đà la ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1383 (Tr.904).

27- Phật thuyết Túc Mạng Trí Đà la ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1382 (Tr.904).

28- Phật thuyết Đại Kiết Tường Thiên Nữ Thập nhị Danh hiệu Kinh.

MT Bộ 4 Số 1252 (Tr.252).

29- Phật thuyết Đại Kiết Tường Thiên Nữ Thập nhị Danh hiệu Kinh.

MT Bộ 4 Số 1252 Bis (Tr. 252 – 253).

30- Đại thừa Đại Kiết Tường Thiên Nữ 12 Khế 108 Danh Vô Cấu

Kinh. MT Bộ 4 Số 1253 (Tr. 253 – 255).

31- Ma-lợi-chi Bồ tát Niệm tụng Lược pháp. MT Bộ 4 Số 1258 (Tr. 258).

32- Ma-lợi-chi Thiên Nhất Ấn Pháp. MT Bộ 4 Số 1259 (Tr.285).

33- Pháp Sử Chú Kinh. MT Bộ 4 Số 1267 (Tr.297 – 298)

34- Ma-hê-thủ-la Thiên Yếu pháp. MT Bộ 4 Số 1279 (Tr.339 – 340).

35- Phật thuyết Thánh Diệu Mẫu Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1303 (Tr. 421 – 422).

36- Phật thuyết Chú trị bệnh thời khí Kinh. MT Bộ 4 Số 1326 (Tr.419

37- Phật thuyết Nhất thiết Như Lai Danh hiệu Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1350 (Tr.864).

38- Phật thuyết Bảo Sanh Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1412 (Tr.916).

39- Phật thuyết Đại Cát Tường Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1381 (Tr.903 – 904).

40- Phật thuyết Chiên Đàn Hương Thân Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1387 (Tr.906).

41- Kim Cang Hàng phục Tập hội Phương Quảng Nghi quỹ. Quán Tự Tại Bồ tát Tam thế Tối thắng Tâm Minh Vương Kinh. MT Bộ 3 Số 1033 (Tr.09 – 16).

42- Thiên Chuyển Đà-la-ni Quán Tự Tại Bồ tát Chú. MT Bộ 3 Số 1035 (Tr.17 – 18).

43- Thiên Chuyển Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 3 Số 1036 (Tr.18 – 19).

44- Thanh Tịnh Quán Thế Âm Phổ Hiền Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 3 Số 1038 (Tr.21 – 23).

45- Kim Cang Đảnh Giáng Tam thế Đại Nghi quỹ Pháp vương Giáo Trung Quán Tự Tại Bồ tát Tâm Chân ngôn Nhất thiết Như Lai Liên Hoa Đại Mạn Noa La Phẩm. MT Bộ 3 Số 1040 (Tr.30 – 32).

46- Quán Tự Tại Bồ Tát Tâm Chân ngôn Nhất Ấn Niệm tụng Pháp. MT Bộ 3 Số 1041 (Tr.32 – 33).

47- Thánh Quán Tự Tại Bồ Tát 108 Danh hiệu Kinh. MT Bộ 3 Số 1054 (Tr.69 – 70).

48- Phật thuyết Liên Hoa Nhãn Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1411 (Tr.927).

49- Phật thuyết Bí Mật Bát Danh Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1366 (Tr.884).

50- Phật thuyết Đại Thất Bảo Đà-la-ni Kinh. MT Bộ 4 Số 1368 (Tr.888).

51- Bảo Tạng Thiên nữ Đà-la-ni Pháp. MT Bộ 4 Số 1282 (Tr.342 – 343).

MẬT TẠNG PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẬP II

Lời nói đầu

Thay lời tựa

* Mật Tạng Việt Nam số 19:

– Phật Tâm Kinh Phẩm, quyển Thượng,

– Phật Tâm Trung Tâm Ấn, quyển Hạ,

* Mật Tạng Việt Nam số 20:

– Kinh Kim Cương Đỉnh- Pháp Tu hành của Như Lai Quán Tự Tại Vương,

* Mật Tạng Việt Nam số 21:

– Phật nói Kinh Vô Lượng Công Đức Đà-la-ni,

* Mật Tạng Việt Nam số 22:

– Kinh Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm- Phẩm Nhập Pháp Giới- Tứ Thập Nhị Tự Quán Môn

– Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm- Phẩm Nhập Pháp Giới- Đốn

chứng Tỳ-lô-giá-na Pháp thân Tự luân Du già Nghi quỹ.

* Mật Tạng Việt Nam số 23:

– Kinh Đại Thừa Vô Lượng Thọ.

* Mật Tạng Việt Nam số 24:

– Phật thuyết Đà-la-ni Đại Thừa Như Lai Thánh Vô Lượng Thọ Quyết Định Quang Minh Vương.

* Mật Tạng Việt Nam số 25:

– Kinh Tập Đà-la-ni Cửu Phẩm Vãng sanh A-Di-Đà Tam-ma-địa.

* Mật Tạng Việt Nam số 26:

– Dẫn nhập: Bồ Tát Đại Tùy Cầu.

– Kinh Phổ Biến Quang Minh Thanh Tịnh Xí Thạnh Như Ý Bảo Ấn  Tâm Vô Năng Thắng Đại Minh Vương Đại Tùy Cầu Đà-la-ni, quyển Thượng.

– Kinh Phổ Biến Quang Minh Thanh Tĩnh Xí Thịnh Như Ý Bảo Ấn

Tâm Vô Năng Thắng Đại Minh Vương Đại Tùy Cầu Đà-la-ni. Quyển Hạ.

– Chân ngôn âm Phạn, y theo bản đời Minh (cf-P.618).

– Tùy Cầu Đại Hộ Minh Vương Đại Tâm Đà-la-ni, bản đời nhà Minh (cf.P.626).

– Phật thuyết Kinh Thần Chú Tùy Cầu Tức Đắc Đại Tự Tại Đà la-ni.

– Nghi quỹ Kim Cương Đảnh Du già Tối Thắng Bí Mật Thành Phật Tùy Cầu Tức Đắc Thần Biến Gia Trì Thành Tựu Đà-la- ni.

– Pháp Minh Vương Sám Hối- Đà-la-ni Đại Tùy Cầu Tức Đắc.

– Tông Quyến Tăng Chánh (Truyền khẩu của Đường Quốc Sư.

* Mật Tạng Việt Nam số 27:

– Nghi quỹ Niệm tụng Kinh Dược Sư Lưu Ly Quang Thất Phật Bổn

nguyện Công đức. Quyển Thượng, trang 195.

– Nghi quỹ Niệm tụng Kinh Dược Sư Lưu Ly Quang Thất Phật Bổn

nguyện Công đức. Quyển Hạ.

– Kinh Dược Sư Lưu Ly Quang Thất Phật Bổn Nguyện Công Đức.

Pháp Nghi quỹ niệm tụng cúng dường.

– Kinh Dược Sư Thất Phật Nghi quỹ cúng dường Như ý Vương.

– Kinh Dược Sư Thất Phật Nghi quỹ Cúng dường. Bản tựa khắc lại.

– Nghi quỹ lập Đàn tu Pháp Dược Sư.

* Mật Tạng Việt Nam số 28:

– Pháp Công Đức Thiên.

* Mật Tạng Việt Nam số 29:

– Pháp môn Niệm tụng Quán Tự Tại Thành tựu Du già Liên Hoa Bộ.

* Mật Tạng Việt Nam số 30:

– Cực Lạc Nguyện Văn.

* Mật Tạng Việt Nam số 31:

– Kinh chú Mẫu Lê Đà la ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 32:

– Kinh Tăng Huệ Đà la ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 33:

– Phật thuyết Kinh Túc Mạng Trí Đà la ni.

– Phật thuyết Kinh Túc Mạng Trí Đà la ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 34:

– Kiết Tường Thiên Nữ.

– Phật thuyết Kinh Đại Kiết Tường Thiên Nữ Thập nhị Danh hiệu.

– Phật thuyết Kinh Đại Kiết Tường Thiên Nữ Thập nhị Danh hiệu.

* Mật Tạng Việt Nam số 35:

– Kinh Đại thừa Đại Kiết Tường Thiên Nữ 12 Khế 108 Danh Vô

Cấu.

– Chân ngôn theo bản đời Minh,. Cf.P. 254 C.

* Mật Tạng Việt Nam số 36:

– Lược pháp Niệm tụng Bồ tát Ma-lợi-chi.

– Pháp Nhất Ấn Ma-lợi-chi Thiên.

* Mật Tạng Việt Nam số 37:

– Kinh Pháp Sử Chú.

* Mật Tạng Việt Nam số 38:

– Pháp yếu Ma-hê-Thủ-La Thiên.

* Mật Tạng Việt Nam số 39:

– Phật thuyết Kinh Thánh Diệu Mẫu Đà-la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 40:

– Phật thuyết Kinh Chú trị bệnh thời khí.

* Mật Tạng Việt Nam số 41:

– Phật thuyết Kinh Nhất thiết Như Lai Danh hiệu Đà-la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 42:

– Phật thuyết Kinh Bảo Sanh Đà-la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 43:

– Phật thuyết Kinh Đại Cát Tường Đà-la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 44:

– Phật thuyết Kinh Chiên Đàn Hương Thân Đà-la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 45:

– Nghi quỹ Kim Cang Hàng phục Tập hội Phương quảng. Kinh Bồ tát Quán Tự Tại Tam thế Tối thắng Tâm minh Vương.

– Phẩm thứ hai: Việc thành tựu.

– Phẩm thứ ba: Thành tựu báu Như ý.

– Phẩm thứ tư: Trị liệu tất cả bệnh.

– Phẩm thứ năm: Tất cả hữu tình kính niệm.

– Phẩm thứ sáu: Thành tựu nghĩa lợi.

– Phẩm thứ bảy: Thành tựu nghi quỹ.

– Phẩm thứ tám: Thành tựu phổ thông .

– Phẩm thứ chín: Thành tưu tâm chân ngôn.

* Mật Tạng Việt Nam số 46:

– Thiên chuyển Đà la ni Bồ tát Quán Thế Âm chú.

– Kinh Thiên chuyển Đà-la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 47:

– Kinh Thanh Tịnh Quán Thế Âm Phổ Hiền Đà-la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 48:

– Kim Cang Đảnh Giáng Tam thế Đại Nghi quỹ Pháp vương Giáo

trung Quán Tự Tại Bồ tát Tâm Chân ngôn Nhất thiết Như Lai Liên

Hoa Đại Mạn Noa La Phẩm.

– Phẩm Tâm Chân ngôn Liên Hoa man.

– Phẩm Tâm Chân ngôn Tam muội gia Man Noa La.

– Phẩm Yết Ma Man Noa La.

– Phẩm Ấn.

* Mật Tạng Việt Nam số 49:

– Bồ Tát Quán Tự Tại Pháp Niệm Tụng Tâm Chân ngôn Nhất Ấn.

* Mật Tạng Việt Nam số 50:

– Kinh Bồ Tát Thánh Quán Tự Tại 108 Danh Hiệu,.

* Mật Tạng Việt Nam số 51:

– Phật thuyết Kinh Liên Hoa Nhãn Đà la ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 52:

– Phật thuyết Kinh Bí Mật Bát Danh Đà-la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 53:

– Phật thuyết Kinh Đại Thất Bảo Đà=la-ni.

* Mật Tạng Việt Nam số 54:

– Bảo Tạng Thiên.

– Pháp Thiên nữ Bảo Tạng Đà-la-ni.

Mật Tạng Phật Giáo Việt Nam
Mật Tạng Phật Giáo Việt Nam

Đánh giá

There are no reviews yet

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

Q & A

Ask a question
There are no questions yet